Logistics đang trở lại mạnh mẽ sau quá trình dài dịch Covid-19 làm ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển hàng hóa toàn cầu. Chính vì thế mà các cổ phiếu của ngành này cũng sôi động không kém. Cùng Ohmoney xem ngay top 10 mã cổ phiếu ngành Logistics có tỷ suất lợi nhuận ròng NPM lớn nhất thị trường chứng khoán ngay bài viết dưới đây.
Có nên đầu tư cổ phiếu ngành logistics 2022 không?

Các ngành công nghiệp hậu cần, vận tải và cảng biển đã bị ảnh hưởng bởi đợt bùng phát dịch bệnh Covid-19 trước đó, đó là lý do tại sao thị trường chứng khoán cho các lĩnh vực này đã giảm sút trong một thời gian. Hoạt động kinh doanh của các công ty logistics bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa cảng biển và hàng hóa ứ đọng.
Tuy nhiên, lĩnh vực hậu cần sẽ trải qua một bước đột phá gần đây hơn so với giai đoạn suy thoái trước đó vào cuối năm 2021 hoặc đầu năm 2022 dưới sự kiểm soát hiện tại của Vắc xin. Tuy nhiên, có một chút thay đổi, nhóm cổ phiếu này đã có sự bứt phá trong nhiều phiên giao dịch.
Theo một nghiên cứu của các công ty chứng khoán đang hoạt động trên thị trường Việt Nam, lĩnh vực logistics có thể sẽ có nhiều đột phá hơn trong thời gian tới vì những lý do bao gồm:
– Sau thời kỳ khống chế dịch, các dự án đầu tư mới đi vào hoạt động.
– Vận chuyển đường biển từ nước ngoài vào Việt Nam tăng mạnh, thúc đẩy lợi nhuận của các hãng vận tải biển.
– Sản lượng hàng hóa nội địa tăng và phục hồi đã khuyến khích ngành cảng làm việc tích cực hơn.
– Bước ngoặt đối với các công ty vận tải, logistics bốc xếp là sự tăng trưởng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xuất nhập khẩu.
Chính vì những lý do đó mà thị trường cổ phiếu ngành logistics cũng vì vậy mà phát triển, khiến các nhà đầu tư không thể nào đứng yên. Một số chuyên gia cho rằng, các nhà đầu tư đang có miếng bánh lớn để “ăn”.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Top 10 cổ phiếu ngành khoáng sản chia cổ tức cao nhất trên thị trường chứng khoán
Top 10 cổ phiếu ngành hàng không có tỷ suất lợi nhuận ròng (NPM) tốt nhất thị trường chứng khoán
Top 10 cổ phiếu ngành logistics có tỷ suất lợi nhuận ròng NPM tốt nhất thị trường
STT | Mã cổ phiếu | NPM – Tỷ suất lợi nhuận ròng 2021 |
1 | DVP – CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ | 45.5% |
2 | CLL – CTCP Cảng Cát Lái | 32.1% |
3 | HAH – CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An | 28.2% |
4 | GMD – CTCP Gemadept | 22.5% |
5 | CDN – CTCP Cảng Đà Nẵng | 22.1% |
6 | CCR – CTCP Cảng Cam Ranh | 22.1% |
7 | VSC – CTCP Container Việt Nam | 21.9% |
8 | PVT – Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí | 11.2% |
9 | SFI – CTCP Đại lý Vận tải SAFI | 9.5% |
10 | GSP – CTCP Vận tải Sản Phẩm Khí Quốc tế | 3.4% |
1. DVP – CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ

Tổng Giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam quyết định thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ (DVP) vào năm 2002. Tại thời điểm thành lập, Công ty có vốn điều lệ 100 tỷ đồng, các cổ đông sáng lập gồm Cảng Hải Phòng, nắm giữ 51% cổ phần, cùng một số pháp nhân khác, cũng như các cán bộ và nhân viên của công ty. Đây là một trong những công ty có cổ phiếu ngành logistics lớn tại thị trường Việt Nam
Các hoạt động chính của DVP bao gồm bốc xếp hàng hóa và khai thác cảng biển, kinh doanh vật liệu xây dựng, san lấp mặt bằng và mua bán, cho thuê và bán các loại máy móc, thiết bị, phụ tùng và vật tư cho lĩnh vực khai thác cảng.
Thông tin chung về mã cổ phiếu DVP:
- Mã cổ phiếu: DVP
- Vốn hóa: 2,076
- Khối lượng giao dịch: 21,900
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 559,892 | 518,185 | 608,576 |
Lợi nhuận sau thuế | 247,631 | 237,68 | 277,127 |
Net Profit Margin (NPM) | 44.2% | 45.9% | 45.5% |
EPS của 4 quý gần nhất | 6,191.00 | 5,942.00 | 6,928.00 |
ROE | 22.14 | 19.37 | 20.87 |
ROA | 20.24 | 17.77 | 19.14 |
2. CLL – CTCP Cảng Cát Lái

Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái được thành lập vào ngày 27 tháng 8 năm 2007, với vốn điều lệ đăng ký là 150 tỷ đồng. Công ty chính thức niêm yết trên sàn HOSE vào năm 2014.
Hàng hóa và dịch vụ chính của công ty bao gồm môi giới hàng hải, cung cấp tàu biển, sửa chữa tàu biển tại cảng, dịch vụ xếp dỡ tại cảng biển, kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế, dịch vụ khai thuê hải quan, dịch vụ hậu cần, và vận chuyển hàng hóa bằng ô tô.
Cảng cổ phần Cát Lái rộng 6,2 ha được phát triển và sử dụng, được bao quanh bởi nhiều khu công nghiệp lớn và trung tâm năng lượng. Quốc lộ 1 và quốc lộ 51 giúp hệ thống giao thông tiếp cận dễ dàng.
Thông tin chung về mã cổ phiếu CLL:
- Mã cổ phiếu: CLL
- Vốn hóa: 1,028.50
- Khối lượng giao dịch: 1,300
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 350,194 | 386,239 | 264,281 |
Lợi nhuận sau thuế | 90,267 | 98,535 | 84,854 |
Net Profit Margin (NPM) | 25.8% | 25.5% | 32.1% |
EPS của 4 quý gần nhất | 2,580.00 | 2,843.00 | 2,532.00 |
ROE | 13.97 | 15.12 | 13.29 |
ROA | 12.51 | 13.77 | 12.44 |
3. HAH – CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An

Trên cơ sở góp vốn của 4 đơn vị gồm CTCP Cung ứng và Dịch vụ Kỹ thuật Hàng hải, CTCP Hàng hải Hà Nội, CTCP Đóng và Sửa chữa tàu thủy thì CTCP Vận tải và CTCP Hải Minh thì CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An (HAH) được thành lập năm 2009.
Công ty chủ yếu hoạt động kinh doanh tại Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Bà Rịa-Vũng Tàu trong lĩnh vực khai thác và vận chuyển cảng. Hiện nay trên địa bàn Hải Phòng có rất nhiều bến điều hành cảng, bao gồm các cảng Hải Phòng, Đoạn Xá, Transvina, Greenport, Hải An, Đình Vũ và Tân Cảng. Đình Vũ, PTSC Hải Phòng.
Thông tin chung về mã cổ phiếu HAH:
- Mã cổ phiếu: HAH
- Vốn hóa: 4,418.74
- Khối lượng giao dịch: 1,066,400
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 1,108,933 | 1,191,667 | 1,955,301 |
Lợi nhuận sau thuế | 132,739 | 146,598 | 550,615 |
Net Profit Margin (NPM) | 12% | 12.3% | 28.2% |
EPS của 4 quý gần nhất | 2,518.00 | 2,902.00 | 9,372.00 |
ROE | 9.81 | 10.68 | 27.52 |
ROA | 6.97 | 07.05 | 16.73 |
4. GMD – CTCP Gemadept
Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải biển đổi tên thành Công ty Cổ phần Gemadept vào năm 1990. Gemadept là công ty đầu tiên đưa dịch vụ container vào Việt Nam và thiết lập các tuyến hàng hải đầu tiên giữa các quốc gia và khu vực. các lục địa. Gemadept sở hữu và quản lý mạng lưới cảng và kho vận rộng khắp, tiên tiến nhất trên toàn quốc, có địa điểm tại nhiều tỉnh, thành phố và kết nối với các quốc gia lân cận.
Về lĩnh vực khai thác cảng, Gemadept là chủ sở hữu và khai thác hệ thống 8 cảng trải dài từ Bắc vào Nam với nhiều loại hình cảng đa dạng, bao gồm cảng nội địa (ICD), cảng sông, cảng biển, và đặc biệt là các cảng nước sâu. Gemalink. Gemadept sở hữu và quản lý mạng lưới các cơ sở phân phối hiện đại phục vụ các vùng kinh tế quan trọng trong lĩnh vực logistics. Từ năm 2002, GMD đã được giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh.
Thông tin chung về mã cổ phiếu GMD:
- Mã cổ phiếu: GMD
- Vốn hóa: 15,671.65
- Khối lượng giao dịch: 798,300
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 2,642,914 | 2,605,666 | 3,206,290 |
Lợi nhuận sau thuế | 613,569 | 440,476 | 720,562 |
Net Profit Margin (NPM) | 23.2% | 16.9% | 22.5% |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,741.00 | 1,249.00 | 2,032.00 |
ROE | 7.90 | 5.64 | 8.98 |
ROA | 5.14 | 3.72 | 5.95 |
5. CDN – CTCP Cảng Đà Nẵng

Bộ Giao thông Vận tải thành lập Công ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng (CDN), tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước Cảng Đà Nẵng trực thuộc Cục Hàng hải Việt Nam vào năm 1993. Tháng 10/2014, doanh nghiệp chuyển đổi tư cách pháp nhân từ Công ty TNHH. sang công ty cổ phần.
Bằng cách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến bốc xếp hàng hóa, kho bãi và vận chuyển, CDN quản lý cảng Đà Nẵng tại thành phố Đà Nẵng. Cảng biển lớn nhất miền Trung là Cảng Đà Nẵng. Xí nghiệp Cảng Tiên Sa và Xí nghiệp Cảng Sông Hàn là hai cảng chính của Cảng Đà Nẵng.
Thông tin chung về mã cổ phiếu CDN:
- Mã cổ phiếu: CDN
- Vốn hóa: 2,583.90
- Khối lượng giao dịch: 3,300
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 823,758 | 904,396 | 1,078,889 |
Lợi nhuận sau thuế | 184,16 | 209,382 | 238,357 |
Net Profit Margin (NPM) | 22.3% | 23.2% | 22.1% |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,860.00 | 2,115.00 | 2,408.00 |
ROE | 14.28 | 15.17 | 16.53 |
ROA | 11.20 | 12.38 | 13.60 |
6. CCR – CTCP Cảng Cam Ranh
Cảng Ba Ngòi, nay là Công ty Cổ phần Cảng Cam Ranh, được thành lập năm 1991. Bốc xếp hàng hóa, kho bãi và dịch vụ logistics dịch vụ sửa chữa tàu, lai dắt tàu và đại lý tàu biển là hoạt động sản xuất chính của Công ty. Doanh nghiệp có mã cổ phiếu ngành logistics là CCR, từ năm 2015, CCR chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
Công ty chịu trách nhiệm quản lý, vận hành hai cầu cảng, số 1 dài 182m, bến số 2 dài 240 m. Khu bến chính cho tàu 3-5 vạn DWT được quy hoạch cho Cảng Cam Ranh, một trong 17 cảng trọng điểm cấp 1. CCR bắt đầu được giao dịch chính thức vào ngày 19/11/2021 trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
Thông tin chung về mã cổ phiếu CCR:
- Mã cổ phiếu: CCR
- Vốn hóa: 401.04
- Khối lượng giao dịch: 8,300
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 159,873 | 138,417 | 194,944 |
Lợi nhuận sau thuế | 22,484 | 23,826 | 43,023 |
Net Profit Margin (NPM) | 14.6% | 17.2% | 22.1% |
EPS của 4 quý gần nhất | 904.00 | 958.00 | 1,742.00 |
ROE | 8.15 | 8.42 | 14.62 |
ROA | 5.98 | 6.86 | 13.12 |
7. VSC – CTCP Container Việt Nam

Được thành lập vào năm 1985, Công ty Cổ phần Container Việt Nam (VSC) tiền thân là Công ty Container Việt Nam. Năm 2002, công ty được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Từ năm 2007, cổ phiếu VSC được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Tại các thành phố Hải Phòng, Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Quy Nhơn và Thành phố Hồ Chí Minh, công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai thác cảng và kho bãi. Trong đó Hải Phòng là quận thương mại chính và là nguồn thu nhập đáng kể. Công ty hiện đang điều hành Green Port và VIP Green Port, hai cảng tại Hải Phòng.
Thông tin chung về mã cổ phiếu VSC:
- Mã cổ phiếu: VSC
- Vốn hóa: 4,426.33
- Khối lượng giao dịch: 306,900
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 1,792,751 | 1,688,865 | 1,892,131 |
Lợi nhuận sau thuế | 285,795 | 296,404 | 413,803 |
Net Profit Margin (NPM) | 15.9% | 17.5% | 21.9% |
EPS của 4 quý gần nhất | 4,423.00 | 4,349.00 | 6,348.00 |
ROE | 11.66 | 11.30 | 13.55 |
ROA | 9.58 | 9.88 | 12.23 |
>>> Có thể bạn quan tâm:
Top 10 cổ phiếu ngành khoáng sản chia cổ tức cao nhất trên thị trường chứng khoán
8. PVT – Tổng Công ty cổ phần Vận tải Dầu khí
Năm 2002, Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam) thành lập Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí Việt Nam (viết tắt là PVTrans), tiền thân là Công ty Vận tải Dầu khí. Cổ phiếu PVT ra mắt trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào năm 2007 (HOSE).
Hoạt động kinh doanh của PVTrans bao gồm vận chuyển dầu thô, sản phẩm dầu và hóa chất, khí hóa lỏng, hàng rời (than), dịch vụ kỹ thuật dầu khí, dịch vụ hàng hải và logistics. Công ty Lọc hóa dầu Bình Sơn, PV Oil, VSP, PVEP, PVGas chỉ là một số đơn vị được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đặc biệt quan tâm, hỗ trợ với tư cách là đơn vị thành viên.
Thông tin chung về mã cổ phiếu PVT:
- Mã cổ phiếu: PVT
- Vốn hóa: 7,023.23
- Khối lượng giao dịch: 2,159,700
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 7,758,369 | 7,382,694 | 7,460,234 |
Lợi nhuận sau thuế | 820,684 | 830,425 | 834,515 |
Net Profit Margin (NPM) | 10.6% | 11.2% | 11.2% |
EPS của 4 quý gần nhất | 2,450.00 | 2,355.00 | 2,038.00 |
ROE | 12.73 | 11.19 | 9.96 |
ROA | 6.51 | 06.06 | 5.60 |
9. SFI – CTCP Đại lý Vận tải SAFI

Ban đầu, Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải SAFI là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực vận tải đường hàng không và đường biển. Công ty đã đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh cốt lõi như dịch vụ hỗ trợ vận chuyển, kho bãi, lưu giữ hàng hóa, dịch vụ đóng gói theo xu hướng phát triển toàn diện. Doanh nghiệp nhanh chóng gia nhập nhiều hiệp hội thương mại, bao gồm FIATA, IATA, VISABA, VIFAS và IAM, đồng thời có giấy phép cho Tổng Đại lý hàng hóa và Đại lý Hải Quan.
Thông tin chung về mã cổ phiếu SFI:
- Mã cổ phiếu: SFI
- Vốn hóa: 952.85
- Khối lượng giao dịch: 4,100
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 845,985 | 1,203,173 | 1,851,649 |
Lợi nhuận sau thuế | 44,877 | 82,333 | 175,038 |
Net Profit Margin (NPM) | 5.3% | 6.8% | 9.5% |
EPS của 4 quý gần nhất | 3,379.00 | 5,788.00 | 12,559.00 |
ROE | 10.45 | 17.71 | 31.40 |
ROA | 7.15 | 13.23 | 21.16 |
10. GSP – CTCP Vận tải Sản Phẩm Khí Quốc tế
Ba cổ đông lớn của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam – Tổng Công ty Vận tải Dầu khí Việt Nam (PV Trans), Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC) và Tổng Công ty Khí Việt Nam – đã thành lập Công ty Cổ phần Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế (GSP) vào năm 2007.
Công ty chuyên kinh doanh vận tải biển, cho thuê tàu, kinh doanh dầu và khí hóa lỏng (LPG). Công ty hiện có đội tàu 5 chiếc với tổng tải trọng 13.201 DWT, trọng tải từ 1.600 DWT đến 4.002 DWT. Xe bồn được GSP sử dụng để vận chuyển khí đốt hóa lỏng tại khu vực kéo dài từ Đà Nẵng đến Tây Nam Bộ.
Công ty hoạt động kinh doanh tại một số thị trường quốc tế, bao gồm Nam Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á và Trung Đông. Kể từ tháng 3 năm 2012, GSP đã được giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Thông tin chung về mã cổ phiếu GSP:
- Mã cổ phiếu: GSP
- Vốn hóa: 641.69
- Khối lượng giao dịch: 143,900
Chỉ số | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 |
Doanh thu thuần | 1,390,980 | 1,547,235 | 1,631,605 |
Lợi nhuận sau thuế | 52,407 | 60,002 | 56,046 |
Net Profit Margin (NPM) | 3.8% | 3.9% | 3.4% |
EPS của 4 quý gần nhất | 1,723.00 | 1,667.00 | 1,498.00 |
ROE | 12.25 | 13.13 | 10.01 |
ROA | 6.58 | 6.74 | 5.15 |
Như vậy, bài viết trên đây đã điểm danh cho bạn về Top 10 cổ phiếu ngành logistics có tỷ suất lợi nhuận ròng (NPM) tốt nhất thị trường chứng khoán. Hy vọng, với những chia sẻ của Ohmoney sẽ giúp bạn có thêm kiến thức hữu ích để đầu tư tài chính tốt nhất.