Trong những sàn giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, sàn giao dịch chứng khoán Agribank (Agriseo) là một cái tên khá là quen thuộc đối với nhiều khách hàng. Mặc dù khách hàng đã rất quen thuộc về sàn chứng khoán này nhưng Ohmoney chắc rằng sẽ có nhiều bạn vẫn còn nhiều điều chưa biết về Agriseo, vì vậy hãy cùng Ohmoney tìm hiểu về sàn chứng khoán Agribank nhé!
I. Tổng quan về sàn chứng khoán Agribank
Sàn chứng khoán Agribank có tên đầyđủ là Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agriseco) là một trong những công ty chứng khoán đầu tiên hoạt động trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Agriseco chuyển đổi từ Công ty TNHH chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, được thành lập ngày 20/12/2000 theo Quyết định số 269/QĐ/HĐQT của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank).
Với số Vốn điều lệ ban đầu là 60 tỷ đồng, đến nay Agriseco đã trở thành công ty chứng khoán (CTCK) hàng đầu của Việt Nam: lớn nhất về mạng lưới (3 Chi nhánh, 1 Phòng giao dịch, 47 Cơ sở phát triển dịch vụ), lớn thứ hai về Vốn điều lệ (2.120 tỷ đồng).

Thông tin liên hệ:
Hotline:1900.5555.82
Email: online@agriseco.com.vn
Trụ sở chính: Tầng 5 ,Tòa nhà Artex, 172 Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội
Webside: https://agriseco.com.vn/
II. Sàn chứng khoán Agribank có uy tín không ?
Để biết được Agriseo có uy tín và đủ tin cậy để khách hàng có thể sử dùng thì hãy cùng Ohmoney sơ lược qua những thành tựu nổi bật của Agriseo nhé.
- Năm 2000: Agribank ban hành Quyết định số 269/QĐ-HĐQT thành lập Công ty Cổ Phần Chứng Khoán Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển NôngThôn Việt Nam và có tên viết tắt: Agriseco
- Năm 2001: Vốn điều lệ 60 tỷ đồng và thành lập Chi nhánh đầu tiên của Agriseco tại TP. Hồ Chí Minh.
- Năm 2009: Nhận Giải thưởng – Cúp Vàng “Thương hiệu Chứng khoán Uy tín” 2009 của Hiệp hội Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam; nhận giải thưởng “Công ty chứng khoán tiêu biểu” và “Thành viên đấu thầu Trái phiếu Chính phủ tiêu biểu trên thị trường chứng khoán” do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và Báo Đầu tư (VIR) phối hợp tổ chức. Agriseco là công ty chứng khoán duy nhất nhận cả 3 danh hiệu.
- Năm 2012: Top 1000 Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và nhận kỷ niệm chương của chương trình Lễ công bố 1000 Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
- Năm 2013: Agriseco đạt danh hiệu Sao vàng Đất Việt năm 2013 và xếp trong danh sách Top 200 Thương hiệu Việt Nam.
III. Đánh giá sàn chứng khoán Agribank
1. Dịch vụ hỗ trợ, tư vấn:
Agriseo có đội ngũ chuyên viên và chuyên gia tài chính hàng đầu ngành. Tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, thái độ làm việc nhiệt tình, chuyên nghiệp, am hiểu thị trường, ngành nghề và xu hướng thị trường để khách hàng có những quyết định tốt nhất phù hợp với mục tiêu và khả năng chấp nhận rủi ro của từng khách hàng.

2. Thủ tục mở tài khoản của Agriseo
Mở tài khoản tại Agriseo rất nhanh chóng và thủ tục nhanh gọn lẹ. So với những sàn giao dịch chứng khoán khác thì Agriseo có nhiều sự lựa chọn để khách hàng mở tài khoản cũng như tiết kiệm được thời gian và chi phí cho khách hàng như:
- Mở trực tuyến Website với thời gian chỉ 6 phút thì khách hàng đã có thể giao dịch được ngay
- Mở tại quầy giao dịch tại các điểm giao dịch phủ khắp cả nước của Agriseco
- Mở bằng điện thoại qua tổng đài 1900.5555.82
- Mở qua ứng dụng Mobile App (iOS / Android) của Agriseco

3. Các kênh giao dịch
Để thuận tiện cho khách hàng thì Agriseo đã thiết kế nhiều kênh giao dịch khác nhau cho khách hàng như: giao dịch tại quầy chứng khoán, giao dịch trực tuyến qua Webside của công ty, Giao dịch trực tuyến qua ứng dụng điện thoại, qua tổng đài 1900555582 hoặc khách hàng có thể nhắn tin qua đầu số *580# của Viettel mà không cần smartphone, không cần internet,… So với những sàn chứng khoán khác thì đây là điểm được đánh giá khá nổi trổi
4. Phí giao dịch
Phí giao dịch của Agriseo với các sàn khác thì ở mức cạnh tranh, tuy nhiên có sự linh hoạt và phong phú cho từng đối tượng khách hàng.
1. Phí giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | Mức phí giá trị giao dịch/ngày |
1.1. Giao dịch tại quầy và contact center | |
Tổng giá trị giao dịch dưới 100 triệu VNĐ | 0,3% |
Tổng giá trị giao dịch từ 100 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ | 0,25% |
Tổng giá trị giao dịch từ 500 triệu VNĐ đến dưới 1 tỷ VNĐ | 0,2% |
Tổng giá trị giao dịch từ 1 tỷ VNĐ trở lên | 0,15% |
1.2. Giao dịch online | |
Tổng giá trị giao dịch dưới 1 tỷ VNĐ | 0,2% |
Tổng giá trị giao dịch từ 1 tỷ VNĐ trở lên | 0,15% |
1.3. Thoái vốn nhà nước | |
Tổng giá trị giao dịch dưới 1 tỷ VNĐ | 0,03% giá trị giao dịch (tối đa 3 tỷ VNĐ/lần) |
2. Phí giao dịch Trái phiếu | 0,1% giá trị giao dịch |
3. Lưu ký chứng khoán | |
3.1. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền | 0,27 VNĐ/cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền/tháng |
3.2. Trái phiếu | 0,18 VNĐ/trái phiếu/tháng |
4. Rút chứng khoán | 100.000 VNĐ/ lần/ mã chứng khoán (Tối đa 1 triệu VNĐ/lần) |
5. Phí phong tỏa chứng khoán cầm cố theo yêu cầu | 0,2% mệnh giá (tối thiểu 300.000 VNĐ/yêu cầu, tối đa 10 triệu VNĐ/yêu cầu) (Mức phí đã bao gồm thuế GTGT) |
6. Chuyển khoản chứng khoán từ tài khoản của nhà đầu tư sang công ty chứng khoán khác. | 1VNĐ/chứng khoán/ lần/mã chứng khoán (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần, tối đa 1.000.000 VNĐ/lần) |
7. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK | Mức phí sau chưa bao gồm thuế TNCN |
7.1. Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật . | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,15% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
7.2. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch. | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,2% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
Trái phiếu | 0,01% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/ lần) |
7.3. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại VSD nhưng chưa, không niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK. | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,2% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
Trái phiếu | 0,01% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/ lần) |
7.4. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, góp vốn. | |
Cổ phiếu | 0,04% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
7.5. Biếu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán. | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,15% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
Trái phiếu | 0,01% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
7.6. Chuyển quyền sở hữu do thực hiện chào mua công khai | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | 0,1% giá trị giao dịch (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
7.7. Chuyển quyền sở hữu do bán đấu giá phần vốn nhà nước tại các công ty cổ phần. | |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ | |
Bên nhận chuyển quyền | 0,15% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
Bên chuyển quyền | 0,03% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần) |
Trái phiếu | 0,01% giá trị chuyển quyền sở hữu (tối thiểu 100.000 VNĐ/lần, tối đa 3 tỷ VNĐ/lần) |
7.8. Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF, thực hiện chứng quyền | 0,1% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá |
IV. Tổng kết
Trên đây là những thông tin về bài Sàn chứng khoán Agribank mà Ohmoney gửi đến mọi người. Hi vọng sẽ đem đến các bạn nguồn kiến thức bổ ích để phục vụ cho việc tìm kiếm thông tin về sàn chứng khoán Agribank này nhé!